Thứ Tư, 12 tháng 2, 2020

Giá đất bồi thường khi thu hồi đất được xác định như thế nào ?

Kính gửi: Qúy công ty Luật, tôi xin hỏi và mong được quý công ty giúp đỡ tư vấn giúp Tôi có mảnh đất gần 200m2 tại khu Vĩnh Hưngđất nông nghiệp, xung quanh đã xây nhà ở, riêng đất của tôi mới xây tường rào. Nếu bây giờ đất đó được chính quyền địa phương lấy vào mục đích chung xin hỏi:

1. tôi sẽ được đền bù thế nào?

2. Đất nông nghiệp trong địa bàn Hà Nội, khu Vĩnh Hưng, Vĩnh Tuy có những mức đền bù như thế nào? Mức tối đa và tối thiểu?

Trân trọng cám ơn!

>>Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến (24/7):Đăng ký tư vấn luật đất đai và nhà ở

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Nhà thổ cư Hà Nội. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

1. Căn cứ pháp lý:

Luật đất đai 2013

Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND: Nghị quyết về giá các loại đất áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Quyết định 96/2014/QĐ-UNBD: Ban hành quyết định về giá các loại đất trên địa bàn thanh phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019

2. Nội dung tư vấn:

1. Vấn đề đền bù đất:

Theo Khoản 2 Điều 74. Luật đất đai 2013 quy định về Nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất.

“2. Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.”

2. Đền bù đất nông nghiệp trong địa bàn Hà Nội

Về Giá đền bù đất nông nghiệp trên địa bàn Hà Nội, quý khách có thể tham khảo tại bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định 96/2014/QĐ-UBND:

3. Mức tối đa và tối thiểu.

Theo Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND

“Điều 1. Thông qua bảng giá các loại đất áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn thành phố Hà Nội do UBND Thành phố trình, cụ thể như sau:

1. Giá đất nông nghiệp:

a. Giá đất nông nghiệp gồm các loại đất trồng lúa, trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủysản có giá tối đa là 162.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 36.000 đồng/m2;

b. Giá đất trồng cây lâu năm có giá tối đa là 189.600 đồng /m2, giá tối thiểu là 54.400 đồng/m2;

c. Giá đất rừng có giá tối đa là 60.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 30.000 đồng/m2;

d. Giá đất nông nghiệp tại các phường thuộc các quận có giá tối đa là 252.000 đồng /m2, giá tối thiểu là 162.000 đồng/m2;

đ. Giá đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh có giá tối đa 162.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 135.000 đồng/m2.”

Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của quý khách hàng. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do quý khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra nội dung tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo. Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng.

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7:Đăng ký tư vấn luật đất đai và nhà ở hoặc gửi qua email:để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Nhà thổ cư Hà Nội.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Bộ phận Luật sư đất đai – Nhà thổ cư Hà Nội

Vp luật sư Nhật Minh

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét